Động từ là gì?
Trong tiếng Anh cũng như tiếng Việt,động từlà từdùng để biểu thị hoạt động (đi, cười, nói,…),trạng thái(tồn tại, mệt,buồn,…).
Bạn đang xem: Verb là gì
Động từ tiếng Anh là loại từ được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh. Hầu như bất cứ câu nói nào cũng phải dùng đến động từ.
Trong tiếng Anh, động từ được chia theo:
Một động từ sử dụng với các chủ ngữ khác nhau hoặc trong các thời khác nhau thì có cách viết khác nhau.
Tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại động từ trong tiếng Anh, để bạn có cái nhìn tổng quan về loại từ quan trọng này nhé!
Các loại động từ trong tiếng Anh
Có rất nhiều cách phân loại động từ trong tiếng Anh. Theo tính chất của hành động/trạng thái, theo việc có đối tượng chịu tác động của hoạt động hay không, theo quy tắc biến đổi động từ ở thì quá khứ,…

Động từ chỉ hoạt động thể chất, động từ chỉ hoạt động nhận thức và động từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ trạng thái (static verbs) là nhữngtừ dùng để chỉ một tình huống đang tồn tại và chúngkhông mô tả hành động.
Ví dụ:
Janecảm thấyhôm nay chán. Bà ấycókhông có gì để làm.Làmột ngôi sao nhạc rock nổi tiếng.
Động từ chỉ hoạt động thể chất (physical verbs) làcácđộng từhành động. Chúngmô tảhành độngcụ thể.Cácchuyển độngcơ thểhoặcsử dụngmộtcông cụnào đóđểhoàn tấtmộthành động,từbạnsử dụngđểmô tả hành động đóchínhlàmộtđộng từthể chất.
Ví dụ:
Chúng tôi chơibóng đá vào Chủ nhật hàng tuần.Nghetôi?Nóicho tôi những gì bạn biết về cô ấy.
Động từ chỉ hoạt động nhận thức (mental verbs)là những động từ cóý nghĩaliên quanđếncáckhái niệmnhưkhám phá,hiểu biết,suy nghĩ,hoặclập kế hoạch.Nói chung,chúngđề cậpđếnvấn đề vềnhận thức.
Ví dụ:
Tôibiết rôiý bạn là gì.được công nhậnLinda trong đám đông.hiểu biếtý nghĩa của cuốn sách này?
Nội động từ và ngoại động từ
Khi tra một động từ trong từ điển, bạn sẽ hay thấy có thêm các kí hiệu I hoặc T. Đó là kí hiệu cho bạn biết động từ này là nội động từ(intransitive verbs) hay ngoại động từ(transitive verbs).
Xem thêm: Nghĩa Của Từ Quantities Là Gì, Nghĩa Của Từ Quantities, Quantities Nghĩa Là Gì Trong Tiếng Anh
Nội động từ (intransitive verbs): diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động, không có đối tượng bên ngoài trực tiếp chịu tác động của hành động.
Ví dụ:
Bà ấyđi bộs.Birds bay.
Nội động từ không có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ:
Bà ấy đi bộS trong công viên.Birds bay trên bầu trời.
Ngoại động từ (transitive verbs): diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật.
Ví dụ:
Họ bánh bánh nướng nhỏ. Cô ấy là mởvào cửa.
Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của hành động. Danh (đại) từ đi theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp.
Lưu ý: có rất nhiều động từ vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ, tùy ngữ cảnh cụ thể. VD:
Nội động từ | Ngoại động từ |
Kính bị vỡ. (Cốc vỡ) | The boy broke the glass. (Cậu bé làm vỡ cốc) |
The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại) | The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe buýt lại) |
The bell rings. (Chuông kêu) | He rings the bells. (Ông ấy rung chuông) |
Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc
Động từ có quy tắc (regular verbs) là động từ có hình thức quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle) được thành lập bằng cách thêm -ed vào động từ nguyên mẫu (infinitive).
Ví dụ:
công việc đã làm việc
mời được mời đã mời
nghiên cứu nghiên cứu đã nghiên cứu
Động từ bất quy tắc (irregular verbs) là động từ có hình thức quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle) được thành lập không theo quy tắc nhất định nào.
Xem thêm: Có thể phóng to thứ hai có thể thay đổi – Tại sao tôi không thể phóng to súng trường bắn tỉa được nữa
Ví dụ:
Be was / were
nhìn thấy đã thấy
dạy đã dạy đã dạy
Động từ chính và trợ động từ
Động từ chính (main verb) là động từ diễn tả hành động trong câu. Một trợ động từ (động từ trợ giúpcótrợ động từ,như have, can, will,…) đi kèm vớiđộng từ chính) trong một mệnh đề để để bổ nghĩa thêm cho động từ chính về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái, thời gian xảy ra… của hành động.
Chuyên mục: Công Nghệ
XEM THÊM CÁC BÀI VIẾT MỚI NHẤT TẠI: https://tocchienhuyenthoai.com/